Loại | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) |
AUD | 17,456.92 | 18,186.10 |
CAD | 17,740.30 | 18,481.31 |
CHF | 24,416.07 | 25,435.93 |
CNY | 3,487.34 | 3,633.55 |
DKK | - | 3,803.71 |
EUR | 26,920.88 | 28,327.31 |
GBP | 31,278.85 | 32,585.38 |
HKD | 2,893.36 | 3,014.22 |
INR | - | 327.10 |
JPY | 208.74 | 219.65 |
KRW | 17.70 | 21.55 |
KWD | - | 78,893.50 |
MYR | - | 5,741.02 |
NOK | - | 2,763.37 |
RUB | - | 346.62 |
SAR | - | 6,362.38 |
SEK | - | 2,791.11 |
SGD | 16,851.82 | 17,555.72 |
THB | 670.27 | 772.72 |
USD | 22,900.00 | 23,110.00 |
(Nguồn: Ngân hàng Vietcombank) |
![]() |
142293 |
![]() |
11 |
Tình hình sản xuất và xuất khẩu trong nước (từ Ngày 07/02/2014 Đến Ngày 13/02/2014)
20/02/2014
I/ Giá lúa gạo nội địa ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long:
Giá lúa khô tại kho khu vực ĐBSCL loại thường dao động từ 5.500 – 5.600 đ/kg, lúa dài khoảng 5.700 – 5.800 đ/kg. Giá gạo nguyên liệu loại 1 làm ra gạo 5% tấm hiện khoảng 7.400 – 7.500 đ/kg tùy từng địa phương, gạo nguyên liệu làm ra gạo 25% tấm là 7.000 – 7.100 đ/kg tùy chất lượng và địa phương.
Giá gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì tại mạn hiện khoảng 8.200 – 8.300 đ/kg, gạo 15% tấm 7.850 – 7.950 đ/kg và gạo 25% tấm khoảng 7.600 – 7.700 đ/kg tùy chất lượng và địa phương.
II/ Tình hình sản xuất trong nước:
Tính đến ngày 13/02/2014, theo số liệu của Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp & PTNT, các tỉnh, thành phố vùng ĐBSCL đã xuống giống vụ Đông Xuân năm 2013 - 14 được 1,580 triệu ha/1,6 triệu ha diện tích kế hoạch, thu hoạch ước khoảng 250.000 ha, năng suất khoảng 6,1 – 6,2 tấn/ha, sản lượng khoảng 1,53 triệu tấn.
III/ Kết quả xuất khẩu gạo:
Kết quả giao hàng từ ngày 01/02 đến ngày 13/02/2014 đạt 30.064 tấn, trị giá FOB 12,639 triệu USD, trị giá CIF 14,180 triệu USD. Lũy kê xuât khẩu từ ngày 01/01 đến ngày 13/02/2014 đạt 337.318 tấn, trị giá FOB 140,193 triệu USD, trị giá CIF 168,335 triệu USD.
1/ Tỷ trọng một số loại gạo từ ngày 01/02 đến 13/02/2014:
- Gạo 5% tấm : 390 tấn, chiếm 1,30% tổng số XK từ ngày 01/02 – 13/02/2014.
- Gạo 15-20% tấm : 48 tấn, chiếm 0,16%
- Gạo 25% tấm : 19.559 tấn, chiếm 65,06%
- Gạo thơm các loại : 8.942 tấn, chiếm 29,74%
- Nếp : 1.100 tấn, chiếm 3,66%
- Tấm : 25 tấn, chiếm 0,08%
2/ Đi các thị trường:
- Châu Á : 28.457 tấn, chiếm 94,66%
- Khác : 1.607 tấn chiếm 5,34%
































